Thực đơn
Kính ngữ tiếng Nhật Kính ngữ trong gia đìnhDanh xưng cho các thành viên trong gia đình có hai hình thức khác nhau trong tiếng Nhật. Hình thức gián tiếp khi chủ thể nói đến một thành viên trong gia đình của mình khi nói chuyện với người bên ngoài, những danh từ mô tả mang tính trung lập được sử dụng, chẳng hạn như haha (母) cho "mẹ" và ani (兄) cho "anh trai". Hình thức trực tiếp khi chủ thể chỉ đến một thành viên trong gia đình khi nói chuyện trực tiếp với người đó hay một người thứ ba khác trong gia đình. Tuy nhiên, dấu gạch nối giữa danh xưng và kính ngữ không được sử dụng. San là hậu tố phổ biến nhất, "mẹ" trở thành Okasan (お母さん) và "anh trai" trở thành Onīsan (お兄さん). Các kính ngữ -chan và -sama cũng có thể được sử dụng thay thế -san, để thể hiện mức độ gần gũi hoặc tôn kính, tương ứng.
Nguyên tắc chung là một thành viên nhỏ tuổi hơn nói đến một thành viên lớn tuổi hơn phải sử dụng một hình thức kính ngữ, trong khi các thành viên lớn tuổi gọi có thể gọi người nhỏ tuổi hơn chỉ bằng tên.
Hình thức danh xưng trong gia đình gồm:
Tiền tố o- (お) bản thân nó là một kính ngữ. Trong những tình huống bình thường hơn người nói có thể bỏ qua tiền tố này nhưng vẫn sẽ giữ lại hậu tố.
Thực đơn
Kính ngữ tiếng Nhật Kính ngữ trong gia đìnhLiên quan
Kính Kính vạn hoa (truyện) Kính mắt Kính thiên văn Chân trời sự kiện Kính hiển vi điện tử truyền qua Kính viễn vọng Kính vạn hoa (phim truyền hình) Kính ngữ tiếng Nhật Kính hiển vi Kính viễn vọng không gian HubbleTài liệu tham khảo
WikiPedia: Kính ngữ tiếng Nhật http://www.saromalang.com/2011/10/tieng-nhat-ton-k... http://www.wa-pedia.com/language/japanese_suffixes...